Nếu như công việc của bạn yêu cầu tính ngày đến hạn hoặc ngày đáo hạn thì bạn không thể bỏ qua hàm EDATE trong Excel. Thay vì ngồi tính ngày theo cách thủ công, hàm EDATE sẽ giúp bạn thực hiện điều đó chỉ trong vài thao tác đơn giản với kết quả chính xác, nhanh chóng. Bạn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của sửa máy tính uy tín Đà Nẵng để biết hàm EDATE được thực hiện như thế nào.
Nội dụng mục lục
I. Hàm EDATE trong Excel là gì?
EDATE không phải là hàm Excel phổ biến
EDATE không phải là hàm Excel quá phổ biến trong công việc thường ngày của tất cả mọi người. Nhưng đối với những đối tượng có công việc đòi hỏi tính ngày đáo hạn, đến hạn thì hàm EDATE lại có vai trò rất quan trọng. Chỉ với cú pháp đơn giản, hàm EDATE sẽ trả về giá trị kết quả trước hoặc sau ngày đã xác định trước đó. Vì vậy, khi biết sử dụng hàm EDATE, bạn sẽ chẳng cần tính ngày theo cách thủ công, gây nhầm lẫn, sai sót.
II. Cú pháp sử dụng hàm EDATE trong Excel
Cú pháp sử dụng hàm EDATE trong Excel
Để sử dụng hàm EDATE trong Excel, bạn thực hiện với cú pháp như sau:
=EDATE(start_date, months)
Trong đó:
Start_date: là ngày bắt đầu
Months: Số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu (start_date). Đối số months trong tương lai sẽ ở giá trị dương, và ngược lại giá trị âm sẽ biểu thị cho ngày trong quá khứ.
III. Lưu ý khi sử dụng hàm EDATE
Nếu hàm EDATE trả về kết quả là giá trị lỗi #VALUE! có nghĩa là giá trị ở start_date không phải là ngày hợp lệ.
Hàm EDATE trả về kết quả là giá trị lỗi #VALUE!
Ngoài ra, trong trường hợp months không phải là số nguyên thì nó sẽ bị cắt cụt.
IV. Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE trong Excel đơn giản
Để cho bạn dễ hiểu cách dùng hàm EDATE trong Excel, dưới đây sẽ là những ví dụ minh họa cụ thể.
Trong bảng dữ liệu dưới đây, ngày bắt đầu (start_date) được tính lần lượt là 09/12/2020, 22/02/2022, 03/03/2016, tương ứng với số tháng (months) 3, -2, 1. Áp dụng hàm EDATE để tính, ta có công thức như sau:
=EDATE(H8, I8); =EDATE(H9, I9); =EDATE(H10, I10).
Nhập công thức hàm EDATE để tính ngày
Sau khi nhập công thức, bạn nhấn Enter để hiển thị được kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Trên đây là những thông tin để bạn hiểu hàm EDATE trong Excel là gì và những ví dụ minh họa để biết cách thực hiện hàm EDATE, giúp bạn dễ dàng ứng dụng hàm này vào công việc. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Sua may tinh uy tin Da Nang chúc các bạn thực hiện thành công!